Bảng hóa trị được biết đến là một trong những cái tên không còn xa lạ đối với chúng ta. Bảng này sẽ bao gồm các nguyên tố hóa học cơ bản và những nhóm nguyên tử thường gặp. Đi với bảng hóa trị thì chúng ta cũng thường nhắc đến bài ca hóa trị để giúp để giúp cho việc ghi nhớ được tốt hơn. Trong bài viết, Điện tử sáng tạo VN sẽ giúp bạn tìm hiểu thêm thông tin về bảng hóa trị và bài ca hóa trị này.
Bảng hóa trị của một số nguyên tố hóa học
Trong chương trình hóa học lớp 8 thì hóa trị của một nguyên tố hóa học sẽ được tính bằng tổng số liên kết mà một nguyên tử thuộc một trong các nguyên tố đó tạo ra trong phân tử. Điện hóa trị chính là tên hóa trị của 1 hợp chất ion. Nó bằng với điện tích của ion tạo ra từ chính nguyên tố hóa học đó.
Cộng hóa trị chính là tên gọi hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất công, nó chính bằng tổng số liên kết hóa trị do nguyên tử của chính nguyên tố đó tạo thành với các nguyên tử của các nguyên tố khác trong cùng 1 dạng hợp chất.
Như các bạn cũng đã biết thì bảng hóa trị là bảng tổng hợp một số nguyên tố hóa học cơ bản và số liệu về hóa trị của chúng. Các bạn học sinh cần phải ghi nhớ bảng hóa trị này để có thể áp dụng để giải những bài tập hóa học.
Dưới đây là bảng hóa trị của một số nguyên tố hóa học mà bạn có thể tham khảo:
Số proton |
Tên Nguyên tố |
Ký hiệu hoá học |
Nguyên tử khối |
Hoá trị |
1 |
Hiđro |
H |
1 |
I |
2 |
Heli |
He |
4 |
|
3 |
Liti |
Li |
7 |
I |
4 |
Beri |
Be |
9 |
II |
5 |
Bo |
B |
11 |
III |
6 |
Cacbon |
C |
12 |
IV, II |
7 |
Nitơ |
N |
14 |
II, III, IV… |
8 |
Oxi |
O |
16 |
II |
9 |
Flo |
F |
19 |
I |
10 |
Neon |
Ne |
20 |
|
11 |
Natri |
Na |
23 |
I |
12 |
Magie |
Mg |
24 |
II |
13 |
Nhôm |
Al |
27 |
III |
14 |
Silic |
Si |
28 |
IV |
15 |
Photpho |
P |
31 |
III, V |
16 |
Lưu huỳnh |
S |
32 |
II, IV, VI |
17 |
Clo |
Cl |
35,5 |
I,… |
18 |
Argon |
Ar |
39,9 |
|
19 |
Kali |
K |
39 |
I |
20 |
Canxi |
Ca |
40 |
II |
24 |
Crom |
Cr |
52 |
II, III |
25 |
Mangan |
Mn |
55 |
II, IV, VII… |
26 |
Sắt |
Fe |
56 |
II, III |
29 |
Đồng |
Cu |
64 |
I, II |
30 |
Kẽm |
Zn |
65 |
II |
35 |
Brom |
Br |
80 |
I… |
47 |
Bạc |
Ag |
108 |
I |
56 |
Bari |
Ba |
137 |
II |
80 |
Thuỷ ngân |
Hg |
201 |
I, II |
82 |
Chì |
Pb |
207 |
II, IV |
Lưu ý: Các ký hiệu màu.
-
Màu đen là nguyên tố kim loại.
-
Màu xanh là nguyên tố phi kim.
-
Màu đỏ là nguyên tố khí hiếm.
Ngoài ra, các bạn cũng có thể tham khảo bảng hóa trị của một số nhóm nguyên tử sau đây:
Tên nhóm |
Hoá trị |
Gốc axit |
Axit tương ứng |
Tính axit |
Hiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3); Clorua (Cl) |
I |
NO3 |
HNO3 |
Mạnh |
Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3) |
II |
SO4 |
H2SO4 |
Mạnh |
Photphat (PO4) |
III |
Cl |
HCl |
Mạnh |
(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại. |
PO4 |
H3PO4 |
Trung bình |
|
CO3 |
H2CO3 |
Rất yếu (không tồn tại) |
Bài ca hóa trị và phương pháp học thuộc bảng hóa trị
Bảng hóa trị và những kiến thức xoay quanh là những phần rất cần thiết để các bạn có thể học tốt được môn hóa, nó là nền tảng để bạn có thể giải được các bài tập từ cơ bản cho đến nâng cao. Tuy nhiên, đối với những học sinh lớp 8 thì đây là lần đầu tiên các bạn tiếp xúc với môn hóa học, nên để học thuộc bảng hóa trị là rất khó khăn.
Vì thế, để có thể nắm được các thông số trong bảng hóa trị thì phương pháp học để nhớ nhanh nhất là học thông qua bài ca hóa trị.
Bài ca hóa trị sẽ được chia thành 2 bài như sau:
Bài ca hóa trị 1
Kali (K), Iot (I), Hidrô (H)
Natri (Na) với Bạc (Ag), Clo (Cl) một loài
Là hoá trị I hỡi ai
Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân
Magiê (Mg), Kẽm (Zn) với Thuỷ Ngân (Hg)
Oxi (O), Đồng (Cu), Thiếc(Sn) thêm phần
Bari (Ba) Cuối cùng thêm chú Canxi (Ca)
Hoá trị II nhớ có gì khó khăn
Bác Nhôm (Al) hoá trị III lần
In sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cacbon (C), Silic (Si) này đây
Có hoá trị IV không ngày nào quên
Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền
II, III lên xuống nhớ liền ngay thôi
Nitơ (N) rắc rối nhất đời
I, II, III, IV khi thời lên V
Lưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm
Xuống II lên VI khi nằm thứ IV
Phot pho (P) nói đến không dư
Có ai hỏi đến thì ừ rằng V
Em ơi, cố gắng học chăm
Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng.
Bài ca hóa trị 2 chi tiết
Hidro (H) cùng với Liti (Li)
Natri (Na) cùng với Kali (K) chẳng rời
Ngoài ra còn Bạc (Ag) sáng ngời
Chỉ mang hóa trị I thôi chớ nhầm
Riêng Đồng (Cu) cùng với Thuỷ ngân (Hg)
Thường II ít I chớ phân vân gì
Đổi thay II, IV là Chì (Pb)
Điển hình hoá trị của Chì (Pb) là II
Bao giờ cùng hoá trị II
Là Oxi (O), Kẽm(Zn) chẳng sai chút gì
Ngoài ra còn có Canxi (Ca)
Magie (Mg) cùng với Bari (Ba) một nhà
Bo (B), Nhôm (Al) thì hóa trị III
Cacbon (C), Silic (Si), Thiếc (Sn) là IV thôi
Thế nhưng phải nói thêm lời
Hóa trị II vẫn là nơi đi về
Sắt (Fe) II toan tính bộn bề
Không bền nên dễ biến liền sắt III
Photpho (P) III ít gặp mà
Photpho (P) V chính người ta gặp nhiều
Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?
I, II, III, IV phần nhiều tới V
Lưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm
Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng
Clo Iot lung tung
II III V VII thường thì I thôi
Mangan (Mn) rắc rối nhất đời
Đổi từ I đến VII thời mới yên
Hoá trị II cũng dùng nhiều
Hoá trị VII cũng được yêu hay cần
Bài ca hoá trị thuộc lòng
Viết thông công thức đề phòng lãng quên
Học hành cố gắng cần chuyên
Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều.
Bài ca hóa trị trên tương đối đầy đủ, bạn có thể học thuộc để giúp bạn nhớ bảng hóa trị này lâu hơn, vì đây là một trong những kiến thức căn bản, nhưng vô cùng quan trọng vì nó sẽ đi cùng bạn trong những năm học tiếp theo. Chính vì vậy việc ghi nhớ chính xác bảng hóa trị là điều kiện bắt buộc, kết hợp với việc làm nhiều các bài tập sẽ giúp bạn có thể nhớ bảng hóa trị lâu hơn.
Tuy nhiên, để tránh nhầm lẫn trong quá trình làm bài tập thì các bạn chỉ nên học thuộc 1 trong 2 bài trên thôi nhé.
Vậy bảng hóa trị là gì? Các học thuộc bảng hóa trị thông qua bài ca hóa trị như thế nào? Câu hỏi đã được Điện tử sáng tạo VN giải đáp đến bạn. Hy vọng, với những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập.