AWG là một chỉ số thường được nhắc đến trong lĩnh vực điện, điện tử. Vậy chỉ số AWG là gì và cách quy đổi AWG mm2 như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong nội dung bài viết dưới đây nhé.
Chỉ số AWG là gì?
AWG (American Wire Gauge) là chỉ số dùng để miêu tả kích cỡ dây dẫn theo tiêu chuẩn Mỹ. Cụ thể hơn, AWG là chỉ số biểu thị diện tích mặt cắt ngang của dây dẫn tròn.
Chỉ số AWG tỉ lệ nghịch với kích cỡ của dây dẫn. Giá trị AWG càng lớn thì đường kính dây dẫn càng nhỏ và ngược lại. Nguyên nhân bởi AWG được tính theo số lần qua khuôn kéo dây. Để dây dẫn có tiết diện càng nhỏ thì cần phải kéo khối kim loại qua nhiều khuôn, số AWG chính là số khuôn mà dây dẫn được kéo qua. Số khuôn kéo càng ít (AWG càng nhỏ) tương đương với kích cỡ dây dẫn càng lớn.
Các chuyên gia khuyến cáo nên dùng dây có cỡ AWG 16 trở xuống (tương đương đường kính sợi 1.29mm trở lên) để có chất lượng âm thanh tốt.
Hiện nay, các loại dây âm thanh thường là loại cáp có chỉ số AWG 18 đến AWG 22.hệ thống loa sân khấu, hội trường, … thì hay dùng AWG 13 đến AWG 16 tùy theo công suất của loa hệ thống.
AWG có đến 44 cỡ dây dẫn khác nhau, nhưng không phải loại nào cũng được sử dụng rộng rãi. Thông thường, ta chỉ cần sử dụng một số cỡ dây dẫn phổ biến. Mỗi một loại dây dẫn sẽ có trở kháng khác nhau, nên cần chọn loại dây cho phù hợp với ứng dụng. Trở kháng càng cao thì nhiệt độ sinh ra càng cao sẽ dẫn đến các rủi ro.
Bảng quy đổi AWG mm2
Dưới đây là bảng quy đổi AWG sang mm2:
AWG | mm2 |
30 | 0.05 |
28 | 0.08 |
26 | 0.14 |
24 | 0.25 |
22 | 0.34 |
21 | 0.38 |
20 | 0.50 |
18 | 0.75 |
17 | 1.0 |
16 | 1.5 |
14 | 2.5 |
12 | 4.0 |
10 | 6.0 |
8 | 10 |
6 | 16 |
4 | 25 |
2 | 35 |
1 | 50 |
1/0 | 55 |
2/0 | 70 |
3/0 | 95 |
4/0 | 120 |
300MCM | 150 |
350MCM | 186 |
500MCM | 240 |
600MCM | 300 |
750MCM | 400 |
1000MCM | 500 |
Sự ảnh hưởng của Wire Gage đến các đặc tính điện của dây
Ảnh hưởng đáng kể nhất của Wire Gage đến đặc tính điện của dây là trở kháng. Bất kỳ vật liệu làm dây dẫn nào như đồng, thép, nhôm… đều có điện trở. Điện trở DC tỉ lệ nghịch với diện tích mil tròn. Nếu chất liệu dây đồng, thì dây dẫn AWG 40 đó, với diện tích 9,61, có điện trở là 1080 ohm trên 1000 feet; 10 AWG gấp 1000 lần diện tích, có điện trở chỉ khoảng 1 ohm.
Khi vật dẫn có điện trở rất thấp thì rất ít năng lượng sẽ bị chuyển thành nhiệt. Điện trở tăng thì càng nhiều năng lượng sẽ được chuyển thành nhiệt. Tuy nhiên, ảnh hưởng tốt hay xấu đến các mạch điện khác nhau tùy theo loại mạch liên quan và chức năng của chúng.
Cách chọn dây âm thanh với chỉ số AWG phù hợp
Dây Cáp Âm Thanh Có Độ lớn của lõi (AWG mm2) phụ thuộc vào 3 hệ số trở kháng tải, chiều dài đoạn dây và sự thất thoát điện năng (có thể bỏ qua). Các chỉ số này đều có mối liên hệ giữa điện áp, dòng điện, điện trở và công suất.
Dòng điện từ đầu ra công suất của bộ khuếch đại Ampli đến hệ thống loa sẽ di chuyển theo chiều dài của dây.
Khác với dây cáp tín hiệu micro và trống thường mang dòng điện cũng chỉ một vài mA. Hiện nay yêu cầu dòng điện chuyển đến một loa cao hơn rất nhiều.
Ví dụ, một loa 8 ohm nối với một bộ khuếch đại 100 watt sẽ kéo về 3,5 A. Để so sánh, một đầu vào 600 ohm được điều khiển bởi ngõ ra thứ cấp chỉ kéo khoảng 2 mA. Điện áp ngõ ra của bộ khuếch đại, chia cho trở kháng tải, sẽ xác định được dòng điện kéo bằng tải. Trở kháng sẽ tỉ lệ nghịch với dòng điện. Nếu điện áp đầu ra bộ khuếch đại là hằng số không đổi thì nó sẽ cung cấp gấp đôi so với hiện tại khi kéo một tải 8 ohm thay vì nó sẽ kéo 1 tải 16 ohm và gấp bốn lần với tải 4 ohm. Giảm một nửa trở kháng tải sẽ tăng gấp đôi.
Hiểu đơn giản, ta dùng các công thức điện trở và trở kháng tương đương, nhưng trong thực tế, một loa có trở kháng danh định là 8 ohms thì có thể có 1 điện trở DC 5 ohms của cuộn dây và trở kháng AC từ 5-100 ohms khác, phụ thuộc vào tần số, chất liệu của loa và âm thanh môi trường xung quanh
Ví dụ, hai loa 8 Ohm lắp song song sẽ làm giảm trở kháng tải xuống còn 4 Ohm
Trên đây là một số thông tin về chỉ số AWG và bảng quy đổi AWG sang mm2. Mong rằng bài viết sẽ giúp bạn có được những thông tin hữu ích.