D01 gồm những môn nào? Như các bạn cũng đã biết thì khối D là khối tổ hợp 3 môn khoa học tự nhiên. Khối D có tổ hợp gồm 99 khối thì từ D01 đến D99. Khối D với đa dạng các khối nhiều sự lựa chọn cho thí sinh, trong đó có khối D01. Vậy D01 gồm những môn nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin qua nội dung dưới đây của bài viết.
D01 gồm những môn nào?
Như thời điểm trước thì khối D truyền thống với tổ hợp 3 môn: Toán – Văn – Ngoại ngữ. Nhưng những năm trở lại đây thì Bộ GD&ĐT đã bổ sung mở rộng khối D với các tổ hợp những môn thi khác nhau gồm 99 tổ hợp khối. Trong đó thì khối D01 là khối thi đầu tiên. Vậy khối D01 gồm những môn nào?
Khối D01 là tổ hợp khối gồm các môn thi Toán – Văn – Anh. Khối này được biết là khối tổng hợp các môn thi cơ bản của khối D đây là một trong những điểm đặc biệt của khối D01 so với những khối thi khác có môn ngoại ngữ.
Với những thí sinh có lợi thế môn tiếng anh thì khối D01 là một trong những lựa chọn phù hợp.
Làm thế nào để thi tốt khối D01?
Như các bạn cũng đã biết thì khối D01 gồm những môn Toán – Văn – Anh. Để có thể thi tốt nhất với khối D1 thì việc ôn luyện các môn này là điều mà các bạn cần phải hết sức quan tâm.
Đối với ôn thi môn Toán thì bạn cần phải nắm chắc các kiến thức về lý thuyết từ đó đưa vào áp dụng làm các bài tập. Việc nhớ nhanh, nhớ lâu là điều cần phải hết sức lưu ý. Cần phải rèn luyện bản thân về việc tư duy giải nhanh các bài tập và xác định rõ cho mình những mục tiêu trước mắt. Lưu ý trong quá trình giải bài cần phải thực hiện những câu dễ làm trước, khó làm sau. Tuyệt đối không tập trung quá lâu vào 1 câu hỏi khó. Áp dụng các phương pháp này hiệu quả thì chắc chắn bạn đã đủ điểm an toàn để có thể đậu môn toán.
Đối với việc ôn thi môn Văn thì bạn cần phải nắm chắc các ý chính và thông điểm của tác giả khi truyền tải vào các tác phẩm. Bạn cần phải hiểu rõ những câu từ, thông tin trong các tác phẩm và những dẫn chứng để đưa ra được những ví dụ minh họa. Lưu ý trong quá trình làm bài nếu có so sánh thì phải so sánh sát nhất với tác phẩm, tuyệt đối không nói miên man tránh tình trạng lạc đề.
Đối với ôn thi môn Tiếng Anh đây được xem là môn thi gỡ điểm cho môn Toán và Văn. Để đạt hiệu quả trong quá trình thi thì bạn cần phải chú ý tới ngữ pháp, từ vựng. Cần phải nắm vững các kiến thức cơ bản và sử dụng nó 1 cách thành thạo để giúp bạn giải nhanh các bài tập. Cần phải luyện tập đọc hiểu, thường xuyên làm các bài tập để giúp tăng vốn ngữ pháp và từ vựng vì như thế mới có thể giúp bạn vượt qua kỳ thi đại học với môn Tiếng Anh này.
Khối D01 gồm những ngành nào?
Sau khi đã biết những môn thi của khối D01 thì ắt hẳn các bạn muốn biết rằng khối D01 gồm những ngành nào phải không. Trong các tổ hợp khối D01, D2, D3, D4 thì khối D01 là một trong những khối có nhiều chuyên ngành nhất và được các thí sinh quan tâm.
Khối D01 sẽ gồm những nhóm ngành và sẽ được chia thành những ngành sau:
Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật
Tên ngành
Mã ngành
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
7510203
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
7510301
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
7510201
Hệ thống giao thông thông minh
7520219
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
7510103
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông
7510302
Công nghệ kỹ thuật giao thông
7510104
Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo
7510209
Quản lý năng lượng
7510602
Công nghệ kỹ thuật năng lượng
7510403
Công nghệ kỹ thuật hóa học
7510401
Công nghệ kỹ thuật môi trường
7510406
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
7510605
Quản lý công nghiệp
7510601
Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin
Tên ngành
Mã ngành
Công nghệ thông tin
7480201
Khoa học máy tính
7480101
Kỹ thuật phần mềm
7480103
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
7480102
Địa tin học
7480206
Hệ thống thông tin
7480104
Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi
Tên ngành
Mã ngành
Chính trị học
7310201
Kinh tế
7310101
Kinh tế đầu tư
7310104
Quản lý kinh tế
7310110
Kinh tế phát triển
7310105
Kinh tế quốc tế
7310C106
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
7310202
Toán kinh tế
7310108
Thống kê kinh tế
7310107
Giới và phát triển
7310399
Đông phương học
7310608
Hàn Quốc học
7310614
Nghiên cứu phát triển
7310111
Quốc tế học
7310601
Quản lý nhà nước
7310205
Xã hội học
7310301
Tâm lý học
7310401
Kinh tế số
7310112
Đông Nam Á học
7310620
Nhật Bản học
7310613
Nhân học
7310302
Việt Nam học
7310630
Nhóm ngành Sản xuất, chế biến
Tên ngành
Mã ngành
Công nghệ dệt, may
7540204
Công nghệ vật liệu dệt, may
7540203
Công nghệ chế biến lâm sản
7549001
Công nghệ sau thu hoạch
7540104
Công nghệ may
7540205
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm
7540106
Công nghệ thực phẩm
7540101
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm
7540108
Nhóm ngành Nông, Lâm nghiệp, Thủy sản
Tên ngành
Mã ngành
Quản lý tài nguyên rừng
7620211
Lâm sinh
7620205
Kinh tế nông nghiệp
7620115
Khoa học cây trồng
7620110
Quản lý đất đai
7850103
Nông nghiệp
7620101
Kinh doanh nông nghiệp
7620114
Phát triển nông thôn
7620116
Nuôi trồng thủy sản
7620301
Bảo vệ thực vật
7620112
Bệnh học thủy sản
7620302
Chăn nuôi
7620105
Nhóm Môi trường và bảo vệ môi trường
Tên ngành
Mã ngành
Quản lý tài nguyên nước
7850198
Du lịch sinh thái
7850104
Quản lý biển
7850199
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
7850102
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
Nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
Tên ngành
Mã ngành
Du lịch
7810101
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
Quản trị khách sạn
7810201
Nhóm ngành Khoa học giáo dục và Đào tạo Giáo viên sư phạm
Tên ngành
Mã ngành
Giáo dục mầm non
7140201
Giáo dục tiểu học
7140202
Khoa học giáo dục
7140101
Sư phạm Ngữ văn
7140217
Sư phạm Tiếng Anh
7140231
Sư phạm Lịch sử
7140218
Sư phạm Lịch sử và Địa lý
7140249
Sư phạm Công nghệ
7140246
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp
7140215
Quản trị chất lượng giáo dục
7140114
Quản trị công nghệ giáo dục
7140116
Tham vấn học đường
7310402
Sư phạm Tiếng Hàn Quốc
7140237
Sư phạm Tiếng Nhật
7140236
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
7140234
Nhóm ngành Kiến trúc và xây dựng
Tên ngành
Mã ngành
Kinh tế xây dựng
7580301
Quản lý xây dựng
7580302
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7580205
Thiết kế nội thất
7580108
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
7580210
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
7580202
Quản lý đô thị và công trình
7580106
Kỹ thuật xây dựng
7580201
Kiến trúc cảnh quan
7580102
Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý
Tên ngành
Mã ngành
Hệ thống thông tin quản lý
7340405
Kế toán
7340301
Kiểm toán
7340302
Marketing
7340115
Quản trị kinh doanh
7340101
Quản trị nhân lực
7340404
Thương mại điện tử
7340122
Kinh doanh quốc tế
7340120
Tài chính – Ngân hàng
7340201
Quản trị văn phòng
7340406
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực
7340411
Kinh doanh thương mại
7340121
Bất động sản
7340116
Quản lý dự án
7340409
Quản lý công
7340403
Bảo hiểm
7340204
Khoa học quản lý
7340401
Công nghệ tài chính
7340208
Nhóm ngành Khoa học tự nhiên
Tên ngành
Mã ngành
Khoa học môi trường
7440301
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững
7440298
Khí tượng và khí hậu học
7440221
Thủy văn học
7440224
Nhóm ngành Báo chí, Thông tin, Truyền thông
Tên ngành
Mã ngành
Lưu trữ học
7320303
Quan hệ công chúng
7320108
Kinh doanh xuất bản phẩm
7320402
Bảo tàng học
7320305
Báo chí
7320101
Quản lý thông tin
7320205
Thông tin – Thư viện
7320201
Truyền thông đa phương tiện
7320104
Truyền thông doanh nghiệp
7320109
Nhóm ngành Kỹ thuật
Tên ngành
Mã ngành
Kỹ thuật cơ khí
7520103
Kỹ thuật điện
7520201
Kỹ thuật tuyển khoáng
7520607
Kỹ thuật môi trường
7520320
Kỹ thuật mỏ
7520601
Kỹ thuật trắc địa bản đồ
7520503
Kỹ thuật cơ khí động lực
7520116
Kỹ thuật ô tô
7520130
Kỹ thuật cơ điện tử
7520114
Kỹ thuật nhiệt
7520115
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
7520216
Kỹ thuật hóa học
7520301
Nhóm ngành Khoa học nhân văn
Tên ngành
Mã ngành
Ngôn ngữ Anh
7220201
Ngôn ngữ Đức
7220205
Ngôn ngữ Ả Rập
7220211
Ngôn ngữ Nga
7220202
Ngôn ngữ Pháp
7220203
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
Hán Nôm
7220104
Triết học
7229001
Văn học
7229030
Lịch sử
7229010
Ngôn ngữ học
7229020
Quản lý văn hóa
7229042
Văn hóa học
7229040
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha
7220207
Ngôn ngữ Italia
7220208
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam
7220112
Ngôn ngữ Tây Ban Nha
7220206
Ngôn ngữ Nhật
7220209
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220210
Nhóm ngành Báo chí, Thông tin, Truyền thông
Tên ngành
Mã ngành
Lưu trữ học
7320303
Quan hệ công chúng
7320108
Thông tin – Thư viện
7320201
Truyền thông đa phương tiện
7320104
Báo chí
7320101
Quản lý thông tin
7320205
Kinh doanh xuất bản phẩm
7320402
Bảo tàng học
7320305
Truyền thông doanh nghiệp
7320109
Nhóm ngành Khác
Tên ngành
Mã ngành
Công tác xã hội
7760101
Công tác Thanh thiếu niên
7760102
Thiết kế thời trang
7210404
Thú y
7640101
Tôn giáo học
7229009
Luật
7380101
Luật kinh tế
7380107
Khai thác vận tải
7840101
Kinh tế vận tải
7840104
Công nghệ sinh học
7420201
Các trường đại học thuộc khối D01
Sau khi đã lựa chọn được những ngành học theo nguyện vọng của mình thì việc lựa chọn các trường đại học cũng là một trong những vấn đề mà các thí sinh cần phải chú ý. Dưới đây là những trường đại học thuộc khối D01 mà bạn có thể tham khảo.
Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Bắc
STT
Tên trường
STT
Tên trường
1
Đại Học Hà Nội
11
Đại Học Hàng Hải
2
Đại học Nông Lâm Bắc Giang
12
Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – Đại Học Thái Nguyên
3
Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
13
Đại Học Hàng Hải
4
Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh
14
Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp – Đại Học Thái Nguyên
5
Đại Học Thái Bình
15
Đại Học Lâm Nghiệp ( Cơ sở 1 )
6
Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên
16
Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên
7
Đại Học Kinh Bắc
17
Học Viện Hành Chính Quốc Gia ( phía Bắc )
8
Khoa Ngoại Ngữ – Đại Học Thái Nguyên
9
Đại học Sao Đỏ
10
Đại Học Hải Phòng
Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Trung
STT
Tên trường
STT
Tên trường
1
Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế
11
Đại Học Phan Thiết
2
Đại Học Yersin Đà Lạt
12
Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa
3
Đại Học Nha Trang
13
Đại Học Quy Nhơn
4
Khoa Du Lịch – Đại Học Huế
5
Đại học Kinh Tế Nghệ An
6
Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng
7
Đại Học Đà Lạt
8
Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế
9
Đại Học Vinh
10
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh
Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Nam
STT
Tên trường
STT
Tên trường
1
Đại Học Lạc Hồng
11
Đại học Nam Cần Thơ
2
Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Nam)
12
Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng
3
Đại Học An Giang
13
Đại Học Cửu Long
4
Đại Học Xây Dựng Miền Tây
14
Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh – Đại học Đà Nẵng
5
Đại Học Cần Thơ
15
Đại Học Trà Vinh
6
Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM
16
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long
7
Đại Học Nông Lâm TPHCM
17
Đại Học Hoa Sen
8
Đại Học An Giang
18
Đại học Tân Tạo
9
Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM
10
Đại Học Tây Đô
D01 gồm những môn nào? Làm thế nào để thi tốt khối D01? Khối D01 gồm những ngành, những trường nào? Câu hỏi đã được chúng tôi giải đáp đến bạn. Hy vọng, với những thông tin trên giúp ích cho bạn trong mùa thi sắp tới. Chúc tất cả các bạn sớm ngày bước chân vào cổng trường đại học. Cố lên các sĩ tử….
Website:dientusangtaovn.com là một trong những trang thông tin liên quan đến chuyên ngành công nghệ điện tử.
Những thông tin liên quan tới công nghệ điện tử sẽ được chúng tôi cập nhật thường xuyên. Giúp mọi người có thể bổ sung kiến thức, cũng như chia sẻ những thông tin hữu ích.