IC LM393 được sử dụng rộng rãi trong các mạch điện tử, đặc biệt là các mạch so sánh điện áp. Vậy LM393 có cấu hình chân bao nhiêu chân và thông số kỹ thuật thế nào? Hãy cùng khám phá trong nội dung bài viết sau đây của dientusangtaovn nhé.
IC LM393 là gì?
Chúng ta biết đến LM358 thì IC LM393 được coi là một phiên bản so sánh tương đương. LM393 là một IC so sánh điện áp trong ogis SO-8 được sử dụng rộng rãi, đặc biệt trong các mạch so sánh.
LM393 có giá thành tương đối rẻ, độ tin cậy cao và dễ sử dụng. Nó có chứa 2 Opamps so sánh riêng biệt cho độ chính xác cao, hoạt động bằng nguồn điện đơn hoặc nguồn kép.
Với dòng điện đầu ra tối đa 20mA, LM393 cũng đủ mạnh để điều khiển các transistor, thiết bị logic và vi điều khiển.
Sơ đồ chân của IC LM393
LM393 có cấu hình 8 chân với các chức năng cụ thể như sau:
- Chân số 1: OUTPUT1 là đầu ra của Op-Amp 1
- Chân số 2: INPUT1- là đầu vào đảo ngược của Op-Amp 1
- Chân số 3: INPUT1+ là đầu vào không đảo của Op-Amp 1
- Chân số 4: VEE,GND là chân điện áp cung cấp đất hoặc âm
- Chân số 5: INPUT2+ là đầu vào không đảo của Op-Amp 2
- Chân số 6: INPUT2- là đầu vào đảo ngược của Op-Amp 2
- Chân số 7: OUTPUT2 là đầu ra của Op-Amp 2
- Chân số 8: VCC là chân cấp nguồn hoạt động.
Các tính năng và thông số kỹ thuật của IC LM393
Các thông số kỹ thuật của LM393
- Nguồn cấp điện đơn: – 2V đến 36V
- Nguồn cấp điện kép: ± 1V đến ± 18V
- Dòng xả: 0,4mA
- Điện áp bù đầu vào tối đa: ± 5mV
- Công suất tiêu tán: 660mW
- Điện áp đầu ra: 1,4V
- Dòng điện đầu ra tối đa: 20mA
- Nhiệt độ hoạt động: -25 độ C đến 85 độ C
Các tính năng của IC LM393
- Phạm vi cung cấp điện rộng
- Bộ so sánh kép được đóng gói trong một gói duy nhất
- Có thể điều khiển được hầu hết các tải TTL, DTL, ECL và MOS
- Đầu ra có thể được tách biệt khỏi hệ thống Ground
- Có điện áp và dòng điện bù đắp thấp
Tham khảo Datasheet của IC LM393 tại: https://pdf1.alldatasheet.com/datasheet-pdf/view/3068/MOTOROLA/LM393.html
Các IC thay thế và tương đương LM393
Các IC tương đương với LM393 đó là LM358, TL082, LM311
Các IC so sánh thay thế LM393 đó là LM741, LM358, LM339, LM324
Các ứng dụng của IC LM393
LM393 được ứng dụng nhiều trong các mạch điện tử, nổi bật như:
- Mạch so sánh điện áp
- Máy dò Zero Crossing
- Máy dò điện áp đỉnh
- Có thể điều khiển Rơ le, Đèn, Động cơ, v.v.
- Ứng dụng trong mạch cảnh báo hoặc bảo vệ điện áp cao
- Mạch dao động
- Mạch điều khiển độ ẩm, nhiệt độ, đo mức nhiên liệu
Cách để IC LM393 chạy an toàn và lâu dài trong mạch
Để LM393 và các linh kiện điện tử chạy lâu dài và an toàn trong mạch thì bạn cần chú ý đến cách đầu nối, đảm bảo chúng hoạt động trong định mức cho phép.
- Điện áp cung cấp tối đa cho nguồn đơn là 36V, nguồn kép là 18V
- Dòng điện trong định mức cho phép
- Để IC hoạt động trong môi trường có nhiệt độ trong khoảng từ -25 đến 85 độ C.
Bạn có thể sử dụng một số linh kiện bảo vệ như diode, transistor, điện trở, tụ điện để bảo vệ IC.
Một số sơ đồ mạch ứng dụng IC LM393
Mạch dò điểm không dùng LM393
Mạch sử dụng nguồn đơn, tín hiệu vào nhỏ hơn 0V thì đầu ra ở mức thấp. Tín hiệu vào lớn hơn 0V thì đầu ra ở mức cao.
Mạch tạo xung vuông dùng LM393
Trong sơ đồ có 2 mạch phản hồi. Mạch phản hồi âm sử dụng điện trở R4 và tụ C và điện áp phản hồi đưa về chân âm. Điện áp tại chân N (VN) chính là điện áp tại tụ C (Uc).
Mạch phản hồi dương gồm điện trở R3 và điện áp phản hồi được đưa về chân dương. Nếu VN > VP thì điện áp đầu ra U = UL. Hằng số thời gian của mạch RC sẽ quyết định tần số của xung.
Mạch cảm biến ban đêm dùng IC LM393
Trong mạch này, LM393 được dùng làm bộ so sánh. Cảm biến LDR có chức năng cảm nhận cường độ ánh sáng. Khi cường độ ánh sáng giảm thì trở kháng của LDR tăng làm cho điện áp trên chân không phản hồi của LM393 giảm. Khi điện áp giảm đến ngưỡng thì sẽ kích hoạt transistor và nối đầu ra với đất.
Trên đây là những thông tin về sơ đồ chân, thông số kỹ thuật, ứng dụng và một số mạch sử dụng IC LM393. Hy vọng, qua bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về IC so sánh này.