Công thức tính số mol, nồng độ mol và nồng độ phần trăm như thế nào? Để giải đáp thắc mắc này, hãy cùng dientusangtaovn.com tìm hiểu thông tin trong nội dung của bài viết này nhé.
Công thức tính số mol
Như các bạn cũng đã biết thì mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó. Công thức tính số mol sẽ được tính dựa trên các trường hợp sau:
Công thức tính số mol trong trường hợp biết khối lượng và khối lượng mol
Nếu ta gọi n, m, M lần lượt là số mol thì khối lượng chất và khối lượng mol sẽ được tính với công thức sau:
Công thức tính số mol: n = m / M (mol)
Công thức tính khối lượng mol: M = m / n (g/mol)
Công thức tính khối lượng: m = n x M (g)
Trên đây là những công thức liên hệ giữa số mol , khối lượng và khối lượng mol mà bạn có thể tham khảo. Dựa vào những công thức trên chúng ta có thể thực hành với một số bài tập cơ ban sau.
Bài tập 1: Tính số mol của 12.5 g Natri khi biết khối lượng mol của Na là 23.
Lời giải: Áp dụng công thức tính số mol: n = m/M (mol). Ta được: nNa= mNa / MNa = 12.5 / 23 = 0.54 mol.
Bài tập 2: Biết khối lượng mol của SO2 là 67g/mol. Tính khối lượng của 0.85 mol khí SO2 .
Lời giải: Áp dụng công thức tính khối lượng: m = n x M (g). Ta được khối lượng của khí SO2 là mSO2 = n x M (g) = 0.85 X 67 = 56.95g.
Bài tập 3: Tìm khối lượng mol của chất X khi biết 2 mol của chất X có khối lượng là 53.8g.
Lời giải: Áp dụng công thức c tính khối lượng mol: M = m/n (g/mol). Ta được khối lượng mol của chất X là: Mx = m/n = 53.8 / 2 = 26.9 (g/mol). Mx = 26.9(g/mol), vậy chất X chính là nhôm (Al).
Công thức tính số mol và thể tích mol của chất khí
Cách tính số mol của chất khí cũng khá đơn giản khi ta biết được thể tích mol của chất.
Nếu gọi n, V lần lượt là số mol và thể tích mol của một chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0 °C và 1 atm) thì ta sẽ có được công thức tính như sau.
Công thức tính số mol: n = V / 22.4 (mol)
Công thức tính thể tích mol: V = n x 22.4 (lít)
Trong điều kiện bình thường sẽ (20 °C và 1 atm). thì ta có thể thay 22.4 bằng 24 là được.
Dựa vào các công thức trên ta có thể áp dụng với một số bài tập đơn giản sau:
Bài tập 1: Tính số mol ở điều kiện tiêu chuẩn của 13.2 lít khí H2.
Lời giải: Áp dụng công thức tính số mol: n = V / 22.4 (mol). Ta được số mol của 13.2 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn là n = 13.2 / 22.4 = 0.58 (mol).
Bài tập 2: Tính thể tích của 0.0095 mol khí Cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn.
Lời giải: Áp dụng Công thức tính thể tích mol: V = n x 22.4 (lít). Ta được thể tích của 0.0095 mol khí Cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn là: V = 0.0095 x 22.4 = 0.21 lít.
Công thức tính nồng độ mol và cách tính
Nồng độ mol sẽ được tính với công thức như sau:
Công thức 1: CM = n / V
(Nồng độ mol bằng số mol chia cho thể tích của dung dịch).
Trong đó:
CM là nồng độ mol của dung dịch và được tính bằng mol/lit.
n là là nồng độ mol dung dịch được tính bằng mol.
V là thể tích dung dịch được tính bằng lít.
Công thức 2: CM = (C%. 10.D) / M
(Nồng độ mol bằng nồng độ phần trăm nhân với 10 lần khối lượng riêng của dung dịch chia cho khối lượng mol).
Trong đó:
CM là nồng độ mol của dung dịch và được tính bằng mol/lit.
C% là nồng độ phần trăm.
D là khối lượng riêng của dung dịch.
M là khối lượng mol.
Dựa vào các công thức trên chúng ta có thể áp dụng để làm một số dạng bài tập cơ bản như sau:
Bài tập 1: Trộn 2l dung dịch axit H2SO4 4M vào với 5 lít dung dịch H2SO4 0.25M. Tính nồng độ mol của dung dịch mới được tạo thành.
Lời giải:
- Số mol của 2l dung dịch H2SO4 4M là 2 : 4 = 0.5 mol.
- Số mol của 5l dung dịch H2SO4 2M là 5 : 2 = 2.5 mol.
- Thể tích của dung dịch sau khi trộn là 2 + 7 = 7 lít
- Nồng độ mol của dung dịch mới sẽ là (0.5 + 2.5) / 7 = 0.43M
Bài tập 2: 0.7 lít dung dịch CuSO4 chứa 150 gam CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch.
Lời giải:
Áp dụng công thức tính số mol: n = m / M (mol). Ta được số mol của CuSO4 là 150 : 160 = 0.93 mol (Khối lượng phân tử của CuSO4: 159,609 g/mol xấp xỉ 160 g/mol).
Áp dụng công thức tính nồng độ mol CM = n / V. Khi ta đã biết số mol 0.93 mol và thể tích là 0.7 lit.
Ta được nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là: 0.93 / 0.7 = 1.33M
Công thức tính nồng độ phần trăm dung dịch C% và bài tập
Công thức tính nồng độ phần trăm dung dịch sẽ như sau:
Công thức 1: C% = (mct / mdd) x 100%
(Nồng độ phần trăm dung dịch sẽ bằng khối lượng chất tan chia cho khối lượng dung dịch nhân với 100%).
Trong đó:
C% là nồng độ phần trăm.
mct là khối lượng chất tan.
mdd là khối lượng dung dịch.
Công thức 2: C% = (CM x M) / 10 x D
(Nồng độ phần trăm dung dịch sẽ bằng nồng độ mol nhân với khối lượng mol chia cho 10 lần khối lượng riêng của dung dịch).
Trong đó:
C% là nồng độ phần trăm.
CM là nồng độ mol.
M khối lượng mol.
D khối lượng riêng của dung dịch.
Dựa vào các công thức trên chúng ta có thể áp dụng để làm một số dạng bài tập cơ bản như sau:
Bài tập: Trộn 65 gam dung dịch muối ăn với nồng độ 25% với 65 gam dung dịch muối ăn nồng độ 10%. Hãy tính nồng độ % của dung dịch thu được.
Lời giải:
- Số gam muối ăn có trong 65 gam dung dịch muối ăn với nồng độ 25% là: mct1 = (25 x 65) / 100 = 16.25g
- Số gam muối ăn có trong 65 gam dung dịch muối ăn với nồng độ 10% là: mct2 = (10 x 65) / 100 = 6.5g
- Dung dịch muối thu được sau phản ứng là: mdd1 + mdd2 = 65 + 65 = 130g
- Nồng độ % dung dịch của muối ăn sau khi trộn là:C% = ((mct1 + mct2) / mdd) x 100% = ((16.25 + 6.5) / 130) x 100 = 17.5%.
Vậy công thức tính số mol, nồng độ mol và nồng độ phần trăm như thế nào? Ứng dụng giải các bài tập ra sao? Câu hỏi đã được chúng tôi giải đáp. Mọi thắc mắc, bạn có thể để lại cho chúng tôi dưới phần bình luận.