Điện tử sáng tạo VN
Chủ Nhật, Tháng 5 18, 2025
  • Trang chủ
  • Tin điện tử
  • Linh kiện điện tử
  • Mạch điện tử
  • Hỏi – Đáp
  • Về chúng tôi
Điện tử sáng tạo VN
  • Trang chủ
  • Tin điện tử
  • Linh kiện điện tử
  • Mạch điện tử
  • Hỏi – Đáp
  • Về chúng tôi
No Result
View All Result
Điện tử sáng tạo VN
No Result
View All Result

Công thức tính số mol, nồng độ mol, nồng độ phần trăm và bài tập áp dụng

by admin
Tháng 3 14, 2023
in Hỏi - Đáp
0
226
SHARES
2.8k
VIEWS
Share on FacebookShare on TwitterShare on Pinterest

Công thức tính số mol, nồng độ mol và nồng độ phần trăm như thế nào? Để giải đáp thắc mắc này, hãy cùng dientusangtaovn.com tìm hiểu thông tin trong nội dung của bài viết này nhé.

Công thức tính số mol

Như các bạn cũng đã biết thì mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó. Công thức tính số mol sẽ được tính dựa trên các trường hợp sau:

Công thức tính số mol trong trường hợp biết khối lượng và khối lượng mol

Nếu ta gọi n, m, M lần lượt là số mol thì khối lượng chất và khối lượng mol sẽ được tính với công thức sau:

Công thức tính số mol: n = m / M (mol)

Công thức tính khối lượng mol: M = m / n (g/mol)

Công thức tính khối lượng: m = n x M (g)

Trên đây là những công thức liên hệ giữa số mol , khối lượng và khối lượng mol mà bạn có thể tham khảo. Dựa vào những công thức trên chúng ta có thể thực hành với một số bài tập cơ ban sau.

Bài tập 1: Tính số mol của 12.5 g Natri khi biết khối lượng mol của Na là 23.

Lời giải: Áp dụng công thức tính số mol: n = m/M (mol). Ta được: nNa= mNa / MNa = 12.5 / 23 = 0.54 mol.

Tìm hiểu công thức tính số mol và cách tính
Tìm hiểu công thức tính số mol và cách tính

Bài tập 2: Biết khối lượng mol của SO2 là 67g/mol. Tính khối lượng của 0.85 mol khí SO2 .

Lời giải: Áp dụng công thức tính khối lượng: m = n x M (g). Ta được khối lượng của khí SO2 là  mSO2 = n x M (g) = 0.85 X 67 = 56.95g.

Bài tập 3: Tìm khối lượng mol của chất X khi biết 2 mol của chất X có khối lượng là 53.8g.

Lời giải: Áp dụng công thức c tính khối lượng mol: M = m/n (g/mol). Ta được khối lượng mol của chất X là: Mx = m/n = 53.8 / 2 =  26.9 (g/mol). Mx = 26.9(g/mol), vậy chất X chính là nhôm (Al).

Công thức tính số mol và thể tích mol của chất khí

Cách tính số mol của chất khí cũng khá đơn giản khi ta biết được thể tích mol của chất.

Nếu gọi n, V lần lượt là số mol và thể tích mol của một chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0 °C và 1 atm) thì ta sẽ có được công thức tính như sau.

Công thức tính số mol: n = V / 22.4 (mol)

Công thức tính thể tích mol: V = n x 22.4 (lít)

Trong điều kiện bình thường sẽ (20 °C và 1 atm). thì ta có thể thay 22.4 bằng 24 là được.

Dựa vào các công thức trên ta có thể áp dụng với một số bài tập đơn giản sau:

Bài tập 1: Tính số mol ở điều kiện tiêu chuẩn của 13.2 lít khí H2.

Lời giải: Áp dụng công thức tính số mol: n = V / 22.4 (mol). Ta được số mol của 13.2 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn là n = 13.2 / 22.4 = 0.58 (mol).

Bài tập 2: Tính thể tích của 0.0095 mol khí Cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn. 

Lời giải: Áp dụng Công thức tính thể tích mol: V = n x 22.4 (lít). Ta được thể tích của 0.0095 mol khí Cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn là: V = 0.0095 x 22.4 = 0.21 lít.

Công thức tính nồng độ mol và cách tính

Nồng độ mol sẽ được tính với công thức như sau: 

Công thức 1: CM = n / V

(Nồng độ mol bằng số mol chia cho thể tích của dung dịch).

Trong đó:

CM là nồng độ mol của dung dịch và được tính bằng mol/lit.

n là  là nồng độ mol dung dịch được tính bằng mol.

V là thể tích dung dịch được tính bằng lít.

Công thức 2: CM = (C%. 10.D) / M

(Nồng độ mol bằng nồng độ phần trăm nhân với 10 lần khối lượng riêng của dung dịch chia cho khối lượng mol).

Công thức tính nồng độ mol và cách tính
Công thức tính nồng độ mol và cách tính

Trong đó:

CM là nồng độ mol của dung dịch và được tính bằng mol/lit.

C% là nồng độ phần trăm.

D là khối lượng riêng của dung dịch.

M là khối lượng mol.

Dựa vào các công thức trên chúng ta có thể áp dụng để làm một số dạng bài tập cơ bản như sau:

Bài tập 1: Trộn 2l dung dịch axit H2SO4 4M vào với 5 lít dung dịch H2SO4 0.25M. Tính nồng độ mol của dung dịch mới được tạo thành.

Lời giải: 

  • Số mol của 2l dung dịch H2SO4 4M là 2 : 4 = 0.5 mol.
  • Số mol của 5l dung dịch H2SO4 2M là 5 : 2 = 2.5 mol.
  • Thể tích của dung dịch sau khi trộn là 2 + 7 = 7 lít
  • Nồng độ mol của dung dịch mới sẽ là (0.5 + 2.5) / 7 = 0.43M

Bài tập 2: 0.7 lít dung dịch CuSO4 chứa 150 gam CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính số mol: n = m / M (mol). Ta được số mol của CuSO4 là 150 : 160 = 0.93 mol (Khối lượng phân tử của  CuSO4: 159,609 g/mol xấp xỉ 160 g/mol).

Áp dụng công thức tính nồng độ mol CM = n / V. Khi ta đã biết số mol  0.93 mol  và thể tích là 0.7 lit. 

Ta được nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là: 0.93 / 0.7 = 1.33M

Công thức tính nồng độ phần trăm dung dịch C% và bài tập

Công thức tính nồng độ phần trăm dung dịch sẽ như sau: 

Công thức 1: C% = (mct / mdd) x 100%

(Nồng độ phần trăm dung dịch sẽ bằng khối lượng chất tan chia cho khối lượng dung dịch nhân với 100%).

Trong đó: 

C% là nồng độ phần trăm.

mct là khối lượng chất tan.

mdd là khối lượng dung dịch.

Công thức 2: C% = (CM x M) / 10 x D

(Nồng độ phần trăm dung dịch sẽ bằng nồng độ mol nhân với khối lượng mol chia cho 10 lần khối lượng riêng của dung dịch).

Công thức tính nồng độ phần trăm dung dịch C% và bài tập
Công thức tính nồng độ phần trăm dung dịch C% và bài tập

Trong đó: 

C% là nồng độ phần trăm.

CM là nồng độ mol.

M khối lượng mol.

D khối lượng riêng của dung dịch.

Dựa vào các công thức trên chúng ta có thể áp dụng để làm một số dạng bài tập cơ bản như sau:

Bài tập: Trộn 65 gam dung dịch muối ăn với nồng độ 25% với 65 gam dung dịch muối ăn nồng độ 10%. Hãy tính nồng độ % của dung dịch thu được.

Lời giải: 

  • Số gam muối ăn có trong 65 gam dung dịch muối ăn với nồng độ 25% là: mct1 = (25 x 65) / 100 = 16.25g
  • Số gam muối ăn có trong 65 gam dung dịch muối ăn với nồng độ 10% là: mct2 = (10 x 65) / 100 = 6.5g
  • Dung dịch muối thu được sau phản ứng là: mdd1 + mdd2 = 65 + 65 = 130g
  • Nồng độ % dung dịch của muối ăn sau khi trộn là:C% = ((mct1 + mct2) / mdd) x 100% = ((16.25 + 6.5) / 130) x 100 = 17.5%.

Vậy công thức tính số mol, nồng độ mol và nồng độ phần trăm như thế nào? Ứng dụng giải các bài tập ra sao? Câu hỏi đã được chúng tôi giải đáp. Mọi thắc mắc, bạn có thể để lại cho chúng tôi dưới phần bình luận.

Bài viết liên quan

Công thức tính cos phi
Hỏi - Đáp

Công thức tính cos phi chuẩn xác nhất 2024

Tháng 9 12, 2024
1V bằng bao nhiêu W?
Hỏi - Đáp

1V Bằng Bao Nhiêu W? Cách Quy Đổi Hiệu Quả Giữa Vôn Và Oát

Tháng 9 9, 2024
1 phần 6 phút bằng bao nhiêu giây? 
Hỏi - Đáp

1 phần 6 phút bằng bao nhiêu giây? Lời giải không thể thuyết phục hơn

Tháng 9 9, 2024
1 canh giờ bằng bao nhiêu tiếng?
Hỏi - Đáp

Tìm hiểu 1 canh giờ bằng bao nhiêu tiếng? Cách tính canh giờ

Tháng 9 9, 2024
1 pixel bằng bao nhiêu mm?
Hỏi - Đáp

1 pixel bằng bao nhiêu mm? Một số câu hỏi liên quan

Tháng 3 30, 2024
Barem là gì? 
Hỏi - Đáp

Barem là gì? Một số loại Barem thường gặp trong cuộc sống

Tháng 3 21, 2024
Load More

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Trending
  • Comments
  • Latest
Tìm hiểu ăn ba tô cơm là gì? 

Ăn ba tô cơm là gì? Anh ba tô cơm là ai? Dreamybull Meme

Tháng 3 30, 2023
Matrix Destiny Chart (ma trận định mệnh) là gì?

Matrix Destiny Chart là gì? Hướng dẫn các bước xem, cách đọc và ý nghĩa

Tháng 5 25, 2023
IC 555: Thông số, sơ đồ, nguyên lý hoạt động và một số mạch ứng dụng

IC 555: Thông số, sơ đồ, nguyên lý hoạt động và một số mạch ứng dụng

Tháng 9 10, 2023
1 khối nước bao nhiêu tiền? 

1 khối nước bao nhiêu tiền? Bảng giá nước sạch mới nhất 2023

Tháng 4 17, 2023
IC 555: Thông số, sơ đồ, nguyên lý hoạt động và một số mạch ứng dụng

IC 555: Thông số, sơ đồ, nguyên lý hoạt động và một số mạch ứng dụng

28
Matrix Destiny Chart (ma trận định mệnh) là gì?

Matrix Destiny Chart là gì? Hướng dẫn các bước xem, cách đọc và ý nghĩa

24
Mạch nhân áp: Nguyên lý hoạt động và các mạch thường dùng

Mạch nhân áp: Nguyên lý hoạt động và các mạch thường dùng

9
Nồi làm tỏi đen Perfect PF-MC108: Thông số kỹ thuật và cách sử dụng

Nồi làm tỏi đen Perfect PF-MC108: Thông số kỹ thuật và cách sử dụng

5
GPIO là gì?

GPIO là gì? GPIO cổng giao tiếp số đa năng và vai trò trong hệ thống nhúng hiện đại

Tháng 4 13, 2025
Hướng Dẫn Nhận Biết Thiết Bị Điện Schneider Chính Hãng

Hướng Dẫn Nhận Biết Thiết Bị Điện Schneider Chính Hãng

Tháng 9 26, 2024
IC 74164 là gì?

IC 74164: Sơ Đồ Chân, Nguyên Lý Hoạt Động và Ứng Dụng

Tháng 9 21, 2024
Tìm hiểu điện trở 1k là gì?

Điện trở 1k trong Kỹ thuật Điện tử: Ứng dụng và Đặc tính

Tháng 9 14, 2024

Ảnh kỹ thuật điện

Một số lưu ý khi sử dụng đồng hồ vạn năng trong quá trình đo
Một số lưu ý khi sử dụng đồng hồ vạn năng trong quá trình đo
Đồng hồ vạn năng dùng để đo gì?
Đồng hồ vạn năng dùng để đo gì?
Ứng dụng của bộ lập trình PLC
Ứng dụng của bộ lập trình PLC
Tìm hiểu đồng hồ vạn năng là gì?
Tìm hiểu đồng hồ vạn năng là gì?

Về chúng tôi

Website:dientusangtaovn.com là một trong những trang thông tin liên quan đến chuyên ngành công nghệ điện tử.

Những thông tin liên quan tới công nghệ điện tử sẽ được chúng tôi cập nhật thường xuyên. Giúp mọi người có thể bổ sung kiến thức, cũng như chia sẻ những thông tin hữu ích.

Copyright © 2023 dientusangtaovn.com  – All rights reserved.
Điện tử sáng tạo VN

DMCA.com Protection Status

Điện tử sáng tạo VN

  • Trang chủ
  • Tin điện tử
  • Linh kiện điện tử
  • Mạch điện tử
  • Hỏi – Đáp
  • Về chúng tôi

Mạng xã hội

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Tin điện tử
  • Linh kiện điện tử
  • Mạch điện tử
  • Hỏi – Đáp
  • Về chúng tôi

DMCA.com Protection Status